TOÁN 6 TUẦN 21
Tải về ( Số học)
Tải về (Hình học)
Tiết 63 Tuần
21
Ngày dạy :
NHÂN HAI SỐ NGUYÊN CÙNG DẤU
I . / MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: quy tắc nhân hai số nguyên.
2. Kỹ năng: Biết vậ dụng quy tắc dấu để tính tích các
số nguyên
cùng dấu.
3. Thái độ: Có ý thức đúng khi nhân
hai số nguyên cùng dấu, giáo dục tính ứng dụng của bộ môn, logic toán.
4. Định hướng phát triển năng lực:
a) Năng lực chung: Tự học; giải quyết vấn đề, giao tiếp, hợp tác, tính toán.
b) Năng lực chuyên biệt: Nhân hai số nguyên khác dấu đúng quy tắc.
II. /
CHUẨN BỊ
GV: bảng phụ, phiếu học tập, sgk, sách giáo viên, phiếu bài tập
HS: ôn bài, xem trước bài học ở sgk, giấy nháp,
làm bài tập gv đã
giao của tiết học trước.
III/. TỔ CHỨC CÁC HOẠT
ĐỘNG
A. HOẠT ĐỘNG
KHỞI ĐỘNG
Ổn định lớp .
Kiểm tra bài cũ
Số vải tăng mỗi ngày là:
250.x (dm)
250.3 = 750 (dm)
250.(-2) = -500 (dm) Nghĩa là giảm 500 dm
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC.
HOẠT
ĐỘNG GV VÀ HS
|
NỘI
DUNG BÀI HỌC
|
Tính:
a) 12.3 = 36 ; b) 5.120 = 600
Ta thấy nhân hai số nguyên dương cũng giống nhân hai số tự
nhiên khác 0.
Hãy quan sát kết quả bốn
tích đầu và dự đoán kết quả hai tích cuối
3.(-4) = -12
2.(-4) = -8
1.(-4) = -4
0.(-4) = 0
(-1).(-4) = 4
(-2).(-4) = 8
Từ đó đưa đến quy tắc nhân hai số
nguyên cùng dấu
Tính a) 5.17 = 85
b)
(-15).(-6) = 90
* Chú ý: Cách nhận biết dấu của tích
+ . + = +
- . - = +
+ . - = -
- . + = -
Gọi HS làm
|
I. Nhân hai số nguyên dương:
II. Nhân hai số nguyên âm:
* Quy tắc:
Muốn nhân hai số nguyên âm, ta nhân hai giá trị tuyệt
đối của chúng
Ví dụ: (-4).(-25) = 100
* Nhận xét: tích của
số nguyên âm là một số
nguyên dương
III. Kết luận
Ø
a.0 = 0.a = 0
Ø
Nếu a, b cùng dấu
thì
a.b = ½a½.½b½
Ø
Nếu a, b khác dấu
thì
a.b
= -(½a½.½b½)
|
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP.
HS: Thảo luận
HS thực hiện cá
nhân
HS : trình bày ở bảng
Lớp nhận
xét, bổ
sung
HS thảo luận
trao đổi
kết
quả
GV: giúp đỡ, định hướng, cung cấp các thông tin trung
gian.
GV: chốt bài
HS: ghi bài
|
78-
a)
(+3).(+9) = 27 ; b) (-3).7 = -21 ; c)
13.(-5) = (-65)
d) (-150).(-4) = 600 ; e) (+7)(-5) = -35
79-
Tính
27.(-5) = = -130 Þ
a) +27.(+5) = 130 ; b)
-27.5 = -130
b) (-27).(-5) = 130 ; d)
5.(-27) = -130
80-
a)
a.b là số dương thì b là số âm (vì a < 0)
b) a.b là số âm
thì b là số dương (vì a < 0)
|
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
HS: Thảo luận
HS thực hiện cá
nhân
HS : trình bày ở bảng
Lớp nhận
xét, bổ
sung
HS thảo luận
trao đổi
kết
quả
GV: giúp đỡ, định hướng, cung cấp các thông tin trung
gian.
GV: chốt bài
HS: ghi bài
GV: Phát phiếu học
nhóm
HS: Thảo luận
HS thực hiện
theo nhóm
HS :đại diện
nhóm trình bày ở bảng
Nhóm khác nhận xét, bổ sung
HS thảo luận
trao đổi
kết
quả
GV: giúp đỡ, định hướng,
cung cấp
các thông tin trung gian.
|
Bài 80.
Bài 82.
|
5. Hường dẫn về nhà .
Chuẩn bị
bài học tiếp theo cho tiết học sau.
Xem lại các bài tập đã
giải
No comments:
Post a Comment